Đọc đúng phiên âm tiếng Anh góp phần giúp các bạn phát âm tốt và viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ bạn chưa biết, một khi các bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, các bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy. Chính vì vậy trong bài viết này ustone.com.vn sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức đầy đủ về cách viết phiên âm tiếng anh quốc tế đầy đủ nhất.

Đang xem: Hướng dẫn phiên âm tiếng anh

*

Nội dung chính

4 Các dạng phiên âm theo cách đọc5 Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh6 Những nguyên tắc phát âm tiếng Anh độc đáo có thể bạn chưa biết7 Cách phát âm tiếng Anh vô cùng đơn giản hiệu quả

Bảng phiên âm trong tiếng Anh

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay còn gọi là Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm để thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn dùng để phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.

*

Nguyên tắc của IPA nói chung là dùng để cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, trong khi đó tránh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như th và ph trong tiếng Việt) và tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một từ. Theo nguyên tắc này, mỗi mẫu tự trong bảng phiên âm chỉ có duy nhất một cách đọc và không phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Do đó, hệ thống này đòi hỏi phải có rất nhiều mẫu tự khác nhau.

Có thể thấy bảng phiên âm tiếng Anh này bao gồm có 44 phiên âm tiếng Anh. Trong đó nó chia thành 2 loại đó là nguyên âm (vowels) và phụ âm (consonants). Hãy lưu ý trong bảng phiên âm tiếng Anh trên thì mỗi ô bao gồm có cách phát âm của phiên âm + cách viết mẫu của từ tiếng Anh. Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế gồm có nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm này ghép với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép.

Có 12 nguyên âm đơn trong bảng IPA nhưng do có một số nguyên âm rất giống nhau nên chúng ta có thể gom chung thành 9 nguyên âm tiếng Anh . Một số nguyên âm có thể được kết hợp với một nguyên âm khác để tạo thành nguyên âm ghép, chúng ta có thể tạo được 8 nguyên âm ghép. Còn lại chúng ta có 24 phụ âm trong đó có nhiều phụ âm gần giống cách đọc phiên âm tiếng Anh trong tiếng Việt.

Ký hiệu:

Vowels – Nguyên âmConsonants: Phụ âmMonophthongs: Nguyên âm ngắnDiphthongs: Nguyên âm dài

Ví dụ: Ta có hai cặp từ này:

Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ

Desert /’dezət/ (n) = sa mạc

Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ – chỉ chỗ đất rộng rãi, ít mưa, khô ráo.

*

STT Bộ Âm Mô Tả Môi Lưỡi Độ Dài Hơi
1 / ɪ / Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i). Môi hơi mở rộng sang 2 bên. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
2 /i:/ Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười. Lưỡi nâng cao lên. Dài
3 / ʊ / Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Hơi tròn môi. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
4 /u:/ Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng lên cao. Dài
5 / e / Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /. Dài
6 / ə / Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng. Lưỡi thả lỏng. Ngắn
7 /ɜ:/ Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. Dài
8 / ɒ / Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Hơi tròn môi. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
9 /ɔ:/ Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. Dài
10 /æ/ Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi được hạ rất thấp.

Xem thêm:

Dài
11 / ʌ / Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp. Lưỡi hơi nâng lên cao. Ngắn
12 /ɑ:/ Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Miệng mở rộng. Lưỡi hạ thấp. Dài
13 /ɪə/ Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi từ dẹt thành hình tròn dần. Lưỡi thụt dần về phía sau. Dài
14 /ʊə/ Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng. Lưỡi đẩy dần ra phía trước. Dài
15 /eə/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Hơi thu hẹp môi. Lưỡi thụt dần về phía sau. Dài
16 /eɪ/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên. Dài
17 /ɔɪ/ Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước. Dài
18 /aɪ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. Dài
19 /əʊ/ Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau. Dài
20 /aʊ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần. Lưỡi hơi thụt dần về phía sau. Dài

Lưu ý:

Khi bạn phát âm các nguyên âm này, dây thanh cần quản rung.

Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đầy đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước cần phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.

Các nguyên âm không cần phải sử dụng răng nhiều => Bạn không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

Cách đọc, viết phụ âm tiếng Anh

Trái ngược với các nguyên âm, phụ âm lại là các âm từ thanh quản truyền qua miệng phát ra khi lên môi bạn bị cản trở như hai môi va chạm, lưỡi chạm môi… Cách đọc phụ âm trong tiếng Anh chỉ có thể được tạo thành khi kết hợp cùng nguyên âm.

Xem thêm: Review Phim Khổng Tước Linh Thuyết Minh Tiếng Việt, Top 11 Phim Khổng Tước

*

STT Bộ âm Cách đọc Ví dụ
1 /p/ Đọc là p ngắn và dứt khoát pen /pen/
2 /b/ Đọc là b ngắn và dứt khoát web /web/
3 /t/ Đọc là t ngắn và dứt khoát tea /ti:/
4 /d/ Đọc là d ngắn và dứt khoát did /did/
5 /tʃ/ Đọc gần như ch trong tiếng Việt chin /tʃin/
6 /dʒ/ Đọc gần như jơ (uốn lưỡi) ngắn và dứt khoát June /dʒu:n/
7 /k/ Đọc như c desk /desk/
8 /g/ Đọc như g bag /bæg/
9 /f/ Đọc như f safe /seif/
10 /v/ Đọc như v wave /weiv/
11 /θ/ Đọc như th thing /θɪŋ/
12 /ð/ Đọc là đ then /ðen/
13 /s/ Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm gió rice /rais/
14 /z/ Đọc là z nhanh, nhẹ zip /zip/
15 /ʃ/ Đọc là s nhẹ (uốn lưỡi), hơi gió she /ʃi:/
16 /ʒ/ Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn measure /´meʒə/
17 /m/ Đọc là m man /mæn/
18 /n/ Đọc là n no /nəʊ/
19 /ŋ/ Đọc là ng nhẹ và dứt khoát singer /´siŋə/
20 /h/ Đọc là h how /haʊ/
21 /l/ Đọc là l (lờ) leg /leg/
22 /r/ Đọc là r red /red/
23 /w/ Đọc là qu wet /wet/
24 /j/ Đọc như chữ z (nhấn mạnh) Hoặc kết hợp với chữ u → ju → đọc iu Menu /menju:/

Các dạng phiên âm theo cách đọc

Đọc đối với môi:

Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /Lưỡi răng: /f/, /v/

Đọc đối với lưỡi:

Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đọc đối với dây thanh:

Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
NHẬP MÃ TLI5TR – GIẢM NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *