Giới Thiệu Tin Tức – Sự Kiện Dịch Vụ Công Thủ Tục Hành Chính Phổ Biến Pháp Luật Giải Đáp Công Dân Truy Nã – Truy Tìm

*
*
*
*
*
*
*
*

Số của thẻ căn cước công dân chính là số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Đang xem: ý nghĩa số căn cước công dân

Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

*

Ý nghĩa các số trên thẻ căn cước công dân (Ảnh minh họa)

Trong đó:

– Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

– Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Xem thêm:

– Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Xem thêm:

Ví dụ:

– 087 là mã tỉnh Đồng Tháp

– 0 thể hiện giới tính Nam, sinh tại thế kỷ 20

– 84 thể hiện công dân sinh năm 1984

– 000999 là dãy số ngẫu nhiên.

Chi tiết mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *